Thuốc Arimidex 1mg 28v

THUỐC ARIMIDEX 1mg Thành phần: Anastrozole 1mg điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính. Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh

Thuốc Rilutek 50mg 56 viên

Thuốc RILUTEK 50mg Thành phần Riluzole. Được chỉ định để kéo dài tuổi thọ hoặc thời gian để thở máy cho bệnh nhân xơ cứng cột bên teo cơ với (ALS)

Thuốc CASODEX 50mg 28v

Thuốc CASODEX 50MG Thành phần: Bicalutamide. Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Thuốc Xeloda 500mg 120v

Thuốc Xeloda 500mg Thành phần: Capecitabine. thuốc điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung thư dạ dày

Thuốc Sabril 500mg 100v

Thuốc Sabril 500mg với Vigabatrin là sử dụng để điều trị rối loạn co giật hay thường gọi là bệnh động kinh.

Thứ Bảy, 2 tháng 3, 2024

Thuoc avodart dutasteride dieu tri phinh dai tuyen tien liet

Avodart 0.5 mg là một lựa chọn hiệu quả trong việc điều trị và ngăn chặn sự phát triển của tình trạng phì đại tiền liệt tuyến lành tính. Được thiết kế để giảm độ phì đại, thuốc còn nâng cao sự lưu thông của nước tiểu, từ đó ngăn chặn hiện tượng bí tiểu cấp tính một cách hiệu quả.

Thuốc Avodart (dutasteride) là thuốc gì?

Phì đại tuyến tiền liệt có thể gây ra những vấn đề khó chịu về tiết niệu như khó tiểu và cần duy trì vệ sinh thường xuyên. Điều này không chỉ làm chậm và làm yếu dòng chảy của nước tiểu khi tuyến tiền liệt phát triển, mà còn tăng nguy cơ bị bí tiểu cấp tính nếu không được điều trị.


Avodart, với thành phần chính là dutasteride, không chỉ giảm sản xuất dihydrotestosterone mà còn giúp thu nhỏ tuyến tiền liệt và giảm bớt các triệu chứng khó chịu. Điều này không chỉ làm giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính mà còn giúp tránh được việc phải thực hiện phẫu thuật.

Công dụng của thuốc Avodart 0,5mg

Để kiểm soát và ngăn chặn sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BHP), phương pháp điều trị không chỉ nhằm giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh, giảm kích thước của tuyến tiền liệt, cải thiện sự lưu thông của nước tiểu, mà còn giảm nguy cơ bị bí tiểu cấp tính và giảm khả năng cần phải thực hiện phẫu thuật liên quan đến BPH.

Đặc biệt, thuốc này còn được kết hợp hiệu quả với tamsulosin, một loại thuốc chẹn alpha, đặc biệt hữu ích trong các trường hợp có các chỉ định như đã nêu trên.

Liều dùng thuốc Avodart (dutasteride) 

  • Liều khuyến nghị là 0,5 mg mỗi ngày, uống một lần.
  • Hãy tuân thủ đúng liều theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc Avodart (dutasteride) 

Hãy tuân thủ đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ và nuốt viên nang cùng với nước, tránh nhai hoặc nghiền viên nang. Avodart được thiết kế để sử dụng trong quá trình điều trị dài hạn.

Một số người nam có thể trải qua cải thiện nhanh chóng trong các triệu chứng, trong khi những người khác có thể cần sử dụng Avodart liên tục trong ít nhất 6 tháng trước khi thấy sự hiệu quả.

Lưu ý quan trọng: Không nên ngừng sử dụng Avodart mà không thảo luận với bác sĩ trước. Hiệu quả của thuốc có thể mất ít nhất 6 tháng để được đánh giá, và quá trình ngưng thuốc cần được hướng dẫn bởi chuyên gia y tế.

Cách bảo quản

Bảo quản Avodart ở nhiệt độ dưới 30°C để đảm bảo điều kiện lưu trữ tốt nhất. Hãy giữ thuốc ngoài tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Không sử dụng Avodart sau khi hết hạn sử dụng, để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đối với những viên nang không còn sử dụng, vui lòng xử lý một cách đúng đắn để tránh ảnh hưởng đến môi trường. Việc xử lý không đúng có thể gây tác động tiêu cực đối với môi trường xung quanh.

https://thuocdactri247.com/thuoc-avodart-dieu-tri-phinh-dai-tuyen-tien-liet/

thuoccavodart, #avodart, #thuoc_avodart, #thuocdactri247

Thông tin liên hệ: Thuốc Đặc Trị 247 

SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber) 

Thứ Sáu, 1 tháng 3, 2024

Thuoc abirapro 250mg abiraterone gia bao nhieu

Thuốc Abirapro 250mg, chứa Abiraterone acetate 250mg, được đề xuất cho điều trị ung thư tiền liệt tuyến khi không phản ứng với các phương pháp điều trị thông thường. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ cách sử dụng và lưu ý quan trọng khi sử dụng Thuốc Abirapro 250mg với độc giả của Thuốc Đặc Trị 247.

Abirapro là thuốc gì? trị bệnh gì?

Thuốc Abirapro, một loại thuốc theo toa có thương hiệu, được ứng dụng trong việc điều trị hai dạng ung thư tuyến tiền liệt khác nhau: Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến có nguy cơ di căn cao (CSPC). Cả hai loại ung thư này đều được coi là giai đoạn tiến triển.

Thuật ngữ "thiến" được sử dụng để chỉ quá trình giảm thiểu mức testosterone, một hormone có vai trò kích thích sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt được coi là kháng thiến nếu tiếp tục phát triển hoặc lan rộng ngay cả sau khi áp dụng liệu pháp hoặc phẫu thuật để giảm mức testosterone.

​​​​​​​

Ung thư nhạy cảm với thiến có nguy cơ cao vẫn phản ứng với mức testosterone thấp hơn, nhưng đòi hỏi liệu pháp tích cực hơn. Thuốc Abirapro, chứa abiraterone acetat, thuộc họ thuốc hormone therapy, giúp giảm mức hormone nam trong cơ thể, như testosterone, từ đó làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư tuyến tiền liệt.

Thuốc Abirapro có dạng viên uống, được sử dụng mỗi ngày một lần. Bạn cần kết hợp Zytiga với corticosteroid (prednisone) để giảm nguy cơ phát sinh tác dụng phụ. Trong một số trường hợp, Zytiga và prednisone sẽ được sử dụng cùng với một phương pháp hormone therapy khác để giảm mức testosterone một cách hiệu quả hơn.

Tác dụng của thuốc Abirapro 250mg

Abiraterone acetate là một dạng chất kháng androgen được ứng dụng trong điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh ung thư không phản ứng với các phương pháp giảm nồng độ testosterone. Chất này giảm lượng androgen (nội tiết tố nam) như testosterone được tổng hợp bởi cơ thể, có thể ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư phụ thuộc vào androgen để phát triển.

Abiraterone được sử dụng dưới dạng tiền chất (muối acetate) do có sinh khả dụng cao và ít bị thủy phân hơn. Cơ chế tác động của thuốc là thông qua ức chế chọn lọc CYP17A1, từ đó ngăn chặn quá trình tổng hợp androgen và giảm nồng độ testosterone trong huyết thanh.

Chỉ định thuốc Abirapro 250mg

Thuốc Abirapro 250mg được đề xuất cho những bệnh nhân không phản ứng với các phương pháp điều trị thông thường, đặc biệt là khi ung thư tiền liệt tuyến đã di căn hoặc lan rộng.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Abirapro 250mg

Liều dùng thuốc Abirapro 250mg

Liều lượng khuyến cáo là 4 viên mỗi lần và uống 1 lần mỗi ngày. Đối với bệnh nhân có suy gan, liều dùng là 1 viên mỗi lần và chỉ sử dụng 1 lần mỗi ngày. Lưu ý rằng không nên sử dụng cho những bệnh nhân có suy gan nặng.

Cách dùng thuốc Abirapro 250mg hiệu quả

Abirapro 250mg được dùng qua đường uống, kèm theo một lượng nước nhất định. Để đảm bảo hiệu quả tốt nhất, nên uống Abirapro 250mg khi dạ dày trống rỗng, tức là không có thức ăn trong dạ dày. Hạn chế ăn bất cứ thứ gì ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc.

https://thuocdactri247.com/thuoc-abirapro-250mg/

thuoccabirapro, #abirapro, #thuoc_abirapro, #thuocdactri247

Thông tin liên hệ: Thuốc Đặc Trị 247 

SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber) 


Thứ Năm, 29 tháng 2, 2024

Thuoc casodex 50mg bicalutamide gia bao nhieu 

Nguyên nhân chủ yếu của ung thư tuyến tiền liệt thường xuất phát từ sự tác động của tuổi tác hoặc di truyền trong gia đình. Trong việc điều trị bệnh này, Casodex đã chứng minh được độ hiệu quả cao và đang được sử dụng rộng rãi. Bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các ưu điểm và công dụng của loại thuốc này.

Casodex là thuốc gì?

Thuốc Casodex 50mg thuộc nhóm các phương pháp chống ung thư, hoạt động trên hệ miễn dịch với khả năng giảm nồng độ hormone sinh dục nam, đặc biệt được áp dụng rộng rãi trong quá trình điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói cẩn thận trong hộp, mỗi hộp chứa 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 14 viên. Quá trình sản xuất được thực hiện bởi Corden Pharma S.P.A - một đơn vị tại Đức, sử dụng công nghệ hiện đại và đảm bảo chất lượng cao. Casodex được đăng ký và giám sát bởi AstraZeneca Singapore Pte., Ltd, có số đăng ký SĐK: VN-18149-14.
​​​​​​​

Công dụng – chỉ định của thuốc Casodex

Thuốc Casodex thường được áp dụng trong một số trường hợp cụ thể như sau:
Cho những bệnh nhân mắc ung thư tuyến tiền liệt, tình trạng đang tiến triển mà chưa lan ra các bộ phận khác. Trong tình huống này, bác sĩ có thể kê đơn thuốc Casodex kết hợp với các loại thuốc khác chứa thành phần hoạt chất có cấu trúc tương tự như LHRH để tăng cường hiệu quả của liệu pháp. Trong trường hợp nặng, việc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn có thể được thực hiện để đạt được kết quả tối ưu.
Dành cho những người bệnh ung thư tuyến tiền liệt đã di căn, chuyển từ giai đoạn D1 sang giai đoạn D2.
Đối với những người trải qua tái phát ung thư tuyến tiền liệt hoặc vẫn giữ lại các tổn thương sau quá trình điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Casodex

Liều dùng của  thuốc Casodex

Liều lượng: Thông thường, không có sự chênh lệch đáng kể về liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi của bệnh nhân.
Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng mỗi lần 1 viên Casodex 50mg, một lần mỗi ngày.

Cách dùng thuốc Casodex hiệu quả

Cách sử dụng: Dành cho bệnh nhân nam, uống thuốc kèm nhiều nước, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn, nên duy trì một thời gian cố định trong ngày để tránh quên liều.
Lưu ý: Đối với bệnh nhân có suy thận, có thể sử dụng liều thông thường. Tuy nhiên, với những bệnh nhân mắc suy gan vừa đến nặng, cần điều chỉnh liều lượng để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của thuốc.
https://thuocdactri247.com/giai-phap-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-voi-thuoc-casodex/
thuoccasodex, #casodex, #thuoc_casodex, #thuocdactri247
Thông tin liên hệ: Thuốc Đặc Trị 247 
SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber) 
Website: https://thuocdactri247.com Thuốc Đặc Trị 247 chỉ bán thuốc online và giao hàng tận nơi.

Thứ Tư, 28 tháng 2, 2024

Avastin 400mg 16ml thuoc dieu tri ung thu tien trien

Thuốc Avastin thuộc nhóm các loại thuốc chống ung thư, được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm ung thư phổi và ung thư đại trực tràng. Có sự quan tâm lớn từ phía khách hàng đối với công dụng, liều lượng và giá cả của sản phẩm này. Dưới đây là những thông tin hữu ích về Avastin, giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc này.

Chỉ định của thuốc Avastin 400mg/16ml

Kết hợp hoá trị liệu với fluoropyrimidine trong chiến lược điều trị ung thư đại tràng giai đoạn di căn.
Sử dụng kết hợp paclitaxel hoặc capecitabine trong phác đồ điều trị ung thư vú di căn khi các phương pháp hóa trị khác không đạt hiệu quả.
Thực hiện phối hợp hóa trị liệu với platin, erlotinib trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, không tế bào vảy tiến triển, di căn hoặc tái phát.
Kết hợp với interferon alfa 2a trong kế hoạch điều trị đầu tiên cho ung thư tế bào thận tiến triển.
Sử dụng kết hợp carboplatin và paclitaxel để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc nguyên phát trong giai đoạn tiến triển.
​​​​​​​
Thực hiện kết hợp carboplatin và gemcitabine hoặc carboplatin và paclitaxel trong điều trị ung thư biểu mô, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát nhạy cảm với platin ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng bevacizumab hoặc các chất ức chế VEGF khác hoặc các tác nhân nhắm vào thụ thể VEGF.
Sử dụng kết hợp topotecan hoặc doxorubicin liposom PEG hóa trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát kháng platin ở những bệnh nhân chưa thực hiện quá hai phác đồ hóa trị trước đó và chưa được điều trị bằng bevacizumab hoặc các chất ức chế VEGF khác hoặc các tác nhân nhắm vào thụ thể VEGF.
Kết hợp paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan ở những bệnh nhân không thể sử dụng platin để điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn.
Đối với ung thư biểu mô tế bào gan và u nguyên bào thần kinh đệm, chiến lược điều trị cần được đặc định phù hợp theo tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

Công dụng

Bevacizumab hoạt động hiệu quả trong việc chống lại quá trình tạo mạch và ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mang theo oxy và chất dinh dưỡng đến các khối u. Điều này giúp làm giảm tốc độ phát triển và sự lan tỏa của khối u trong cơ thể của bệnh nhân mắc bệnh ung thư.

Đối tượng sử dụng

iều trị ung thư não (u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV).
Điều trị ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
Điều trị ung thư tế bào thận tiến triển và di căn.

Liều dùng - cách dùng

Cách Sử Dụng:

Thuốc Bevacizumab được tiêm tĩnh mạch dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc y tá có kinh nghiệm. Thường được thực hiện 2 - 3 tuần một lần.

Liều Dùng:

Ung thư đại trực tràng di căn:
  • Liều khởi đầu: 5 mg/kg trọng lượng, cách 2 tuần 1 lần hoặc 7.5 mg/kg cách 3 tuần 1 lần.
  • Liều tiếp theo: 10 mg/kg, cách 2 tuần 1 lần hoặc 15 mg/kg, cách 3 tuần 1 lần. Sử dụng cho đến khi bệnh tiến triển.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát:
  • Kết hợp phác đồ hóa trị có platin trong 6 chu kỳ, sau đó sử dụng Avastin đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển.
  • Với cisplatin: 7.5 mg/kg mỗi lần, 3 tuần 1 lần.
  • Với carboplatin: 15 mg/kg mỗi lần, 3 tuần 1 lần.
Ung thư tế bào thận tiến triển, di căn:
  • Sử dụng 10 mg/kg mỗi 2 tuần. Phối hợp với interferon alfa-2a trong bước 1.
  • U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính:
  • Đơn trị liệu hoặc kết hợp với irinotecan.
  • Sử dụng 10mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 15mg/kg mỗi 3 tuần. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.
https://thuocdactri247.com/thuoc-avastin-400mg-16ml/
thuocaromasin, #aromasin, #thuoc_aromasin, #thuocdactri247
Thông tin liên hệ: Thuốc Đặc Trị 247 
SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber) 
Website: https://thuocdactri247.com Thuốc Đặc Trị 247 chỉ bán thuốc online và giao hàng tận nơi.
 

Thứ Ba, 27 tháng 2, 2024

Thuoc aromasin 25mg exemestane dieu tri ung thu vu

Bạn đang quan tâm đến thuốc Aromasin 25mg và muốn hiểu rõ về việc nó được sử dụng để điều trị những bệnh nào? Đồng thời, trước khi bắt đầu sử dụng Aromasin 25mg, có những điều quan trọng nào cần lưu ý? Bạn cũng quan tâm đến giá bán của Aromasin 25mg tại các nhà thuốc Đặc Trị, phải không? Hãy tham khảo thông tin chi tiết tại Thuốc Đặc Trị 247 trong bài viết ngay dưới đây để có cái nhìn toàn diện nhé!

Aromasin là thuốc gì? trị bệnh gì?

 Thuốc Aromasin bao gồm chất hoạt động exemestane, một loại chất ức chế aromatase. Exemestane hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme aromatase, giảm Estrogen trong cơ thể.

Enzyme aromatase liên quan đến sản xuất hormone nữ Estrogen ở phụ nữ mãn kinh, nơi enzyme chuyển đổi androstenedione và testosterone thành Estrogen.

Aromasin được chỉ định cho phụ nữ mãn kinh, đặc biệt là những người mắc ung thư vú xâm lấn thụ thể estrogen dương tính sớm (EBC), sau khi đã sử dụng tamoxifen trong 2-3 năm đầu tiên. Nó cũng được sử dụng trong trường hợp phụ nữ mãn kinh tự nhiên hoặc có bệnh đã tiến triển sau liệu pháp chống estrogen.

Exemestane chỉ hiệu quả đối với ung thư vú dương tính với thụ thể Estrogen và chưa được chứng minh hiệu quả đối với những bệnh nhân không có thụ thể estrogen.

Aromasin chỉ đạt hiệu quả ở phụ nữ mãn kinh do trước mãn kinh, Estrogen chủ yếu được sản xuất từ buồng trứng chứ không phải do enzyme aromatase.

Chỉ định thuốc Aromasin 25mg

 – Hỗ trợ điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen, đã được điều trị tamoxifen trong hai đến ba năm và chuyển sang sử dụng Aromasin để hoàn thiện một chuỗi năm năm điều trị nội tiết tố liên tục.

– Điều trị cho phụ nữ mãn kinh mắc ung thư vú tiến triển sau liệu pháp tamoxifen.

Liều dùng và cách uống thuốc Aromasin thế nào?

 Đối với bệnh nhân người lớn và người già, liều lượng khuyến nghị của Aromasin là một viên 25 mg mỗi ngày, nên uống sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.

Trong trường hợp bệnh nhân mắc ung thư vú ở giai đoạn đầu, việc sử dụng Aromasin nên tiếp tục cho đến khi hoàn thành chuỗi năm năm điều trị nội tiết tố bổ trợ liên tục (tamoxifen sau đó là Aromasin), hoặc có thể sớm hơn nếu phát hiện tái phát khối u.

Đối với những bệnh nhân mắc ung thư vú tiến triển, việc sử dụng Aromasin nên tiếp tục cho đến khi có sự rõ rệt về tiến triển của khối u.

Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân có suy gan hoặc suy thận. Đồng thời, không nên sử dụng Aromasin cho trẻ em.

https://thuocdactri247.com/day-lui-ung-thu-vu-o-phu-nu-man-kinh-voi-thuoc-aromasin/

#thuocaromasin, #aromasin, #thuoc_aromasin, #thuocdactri247

Thông tin liên hệ: Thuốc Đặc Trị 247 SĐT: 0901771516 (Zalo, Whatsapp, Facebook, Viber) Website: https://thuocdactri247.com Nhà Thuốc Lan Phương chỉ bán thuốc online và giao hàng tận nơi.

Thứ Hai, 26 tháng 2, 2024

Aclasta la thuoc gi cong dung cach dung va luu y

Thuốc Aclasta mang lại những lợi ích gì? Nó được ứng dụng cho nhóm đối tượng nào? Những điều cần chú ý khi bạn sử dụng loại thuốc này là gì? Trong phần bài viết dưới đây, chúng tôi của Thuốc Đặc Trị 247 sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và hấp dẫn nhất.

Aclasta là thuốc gì?

Aclasta là một loại thuốc chứa acid zoledronic như là thành phần chính, với khả năng ngăn chặn quá trình tiêu xương.

Được chuyên gia chỉ định sử dụng để điều trị và ngăn chặn tình trạng loãng xương, không chỉ ở nam giới mà còn ở nữ giới.


Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aclasta 5mg/100ml

Tác dụng của thuốc Aclasta 5mg/100ml

Thuốc Aclasta 5mg/100ml với hoạt chất chủ yếu là Acid zoledronic được thiết kế để ngăn chặn quá trình tiêu xương, đặc biệt được chỉ định trong việc điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để giảm nguy cơ gãy xương ở hông, đốt sống và các vị trí khác. Cơ chế hoạt động của thuốc là thông qua tác động trực tiếp lên quá trình giải phóng Canxi từ xương, duy trì mật độ Canxi trong xương và ngăn chặn tình trạng loãng xương, giòn xương, hay xốp xương do thiếu Canxi. Ngoài ra, hoạt chất còn hỗ trợ củng cố sự vững chắc và khỏe mạnh của xương, giảm nguy cơ rạn xương, gãy xương do suy giảm chức năng của hệ cơ xương cớp do tuổi tác.

18471

Chỉ định của thuốc Aclasta 5mg/100ml

Thuốc Aclasta Inf 5mg/100ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Nhằm giảm nguy cơ gãy xương ở hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để tăng mật độ chất khoáng của xương.
  • Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ: Giúp ngăn chặn tái phát gãy xương lâm sàng sau khi đã từng gặp trường hợp gãy xương hông.
  • Điều trị bệnh Paget xương: Sử dụng để điều trị tình trạng bệnh Paget xương, một loại bệnh lý ảnh hưởng đến quá trình tái tạo xương, giúp kiểm soát và điều trị các biến đổi xương không bình thường.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Aclasta 5mg/100ml


Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Aclasta 5mg/100ml như sau:


Liều dùng:


Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Để điều trị loãng xương sau mãn kinh, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một lần với liều đơn 5 mg Aclasta mỗi năm.

  • Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Để ngăn chặn gãy xương lâm sàng sau vụ gãy xương hông, liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một lần với liều đơn 5 mg Aclasta mỗi năm.
  • Điều trị bệnh Paget xương: Đối với bệnh Paget, Aclasta chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh này, và liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một lần với liều đơn 5 mg Aclasta.

Cách sử dụng:

  • Aclasta 5mg/100ml (có sẵn trong dung dịch truyền) được đưa vào cơ thể thông qua đường tĩnh mạch qua một dây truyền với tốc độ truyền hằng định. Thời gian truyền không nên ít hơn 15 phút.
  • Trước và sau khi truyền, bệnh nhân cần được bổ sung Canxi và Vitamin D để đảm bảo mức an toàn và hiệu quả.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Không khuyến cáo sử dụng Aclasta cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine < 35mL/phút để tránh rủi ro suy thận. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine > 35 ml/phút.

Đối với bệnh nhân suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Đối với người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, sự phân bố và thải trừ giống nhau giữa bệnh nhân cao tuổi và người trẻ tuổi.
  • Đối với trẻ em và thiếu niên:
  • Không khuyến cáo sử dụng Aclasta cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

https://thuocdactri247.com/thuoc-aclasta-5mg-100ml-acid-zoledronic/

#thuocaclasta #aclasta #thuoc_aclasta #thuocdactri247

Thứ Bảy, 14 tháng 8, 2021

Ung thư hắc tố da giai đoạn cuối (Giai đoạn 4)

Ung thư hắc tố da giai đoạn cuối (Giai đoạn 4) là giai đoạn phát triển nặng nhất của khối u ác tính, một dạng ung thư da nghiêm trọng. Điều này có nghĩa là ung thư đã di căn từ các hạch bạch huyết đến các cơ quan khác, thường là phổi. Một số bác sĩ cũng gọi ung thư hắc tố giai đoạn 4 là ung thư hắc tố tiến triển.

Các khối u giai đoạn 4 trông như thế nào?

Một sự thay đổi đối với nốt ruồi hiện có hoặc làn da bình thường có thể là dấu hiệu đầu tiên cho thấy ung thư đã di căn. Nhưng các triệu chứng thực thể của ung thư hắc tố giai đoạn 4 không giống nhau đối với tất cả mọi người. Bác sĩ sẽ chẩn đoán ung thư hắc tố giai đoạn 4 bằng cách xem xét khối u nguyên phát, sự lây lan đến các hạch bạch huyết lân cận và liệu khối u đã lan đến các cơ quan khác nhau hay chưa. Mặc dù bác sĩ của bạn sẽ không chỉ dựa trên chẩn đoán của họ dựa trên khối u của bạn trông như thế nào, nhưng một phần trong chẩn đoán của họ là xem xét khối u chính.

Triệu trứng khối u

Triệu chứng ung thư hắc tố giai đoạn 4 này dễ cảm nhận hơn là nhìn thấy. Khi khối u ác tính lan đến các hạch bạch huyết gần đó, các hạch đó có thể bị mờ hoặc liên kết với nhau. Khi ấn vào các hạch đã chín sẽ có cảm giác sần và cứng. Bác sĩ kiểm tra ung thư hắc tố giai đoạn cuối có thể là người đầu tiên phát hiện triệu chứng này của ung thư hắc tố giai đoạn 4.

Ung thu hac to da giai doan cuoi Giai doan 42
Các khối u giai đoạn 4 trông như thế nào?

Kích thước khối u

Kích thước của khối u không phải lúc nào cũng là dấu hiệu tốt nhất để đánh giá giai đoạn ung thư da. Nhưng Ủy ban Hỗn hợp về Ung thư Hoa Kỳ (AJCC) báo cáo rằng các khối u ác tính giai đoạn 4 có xu hướng dày hơn – sâu hơn 4 mm. Tuy nhiên, vì ung thư hắc tố giai đoạn 4 được chẩn đoán một khi u ác tính đã lan đến các hạch bạch huyết ở xa hoặc đến các cơ quan khác, kích thước của khối u khác nhau ở mỗi người. Ngoài ra, điều trị có thể thu nhỏ khối u, nhưng ung thư vẫn có thể di căn.

Loét khối u

Một số khối u ung thư da phát triển thành vết loét hoặc vết vỡ trên da. Sự mở đầu này có thể bắt đầu sớm nhất là ung thư hắc tố ở giai đoạn 1 và có thể tiếp tục sang các giai đoạn nặng hơn. Nếu bạn bị u ác tính giai đoạn 4, khối u da của bạn có thể bị vỡ hoặc không và chảy máu.

Chẩn đoán ung thư hắc tố da giai đoạn cuối (Giai đoạn 4) có nghĩa là gì?

Giai đoạn 4 là giai đoạn phát triển nặng nhất của khối u ác tính, một dạng ung thư da nghiêm trọng. Điều này có nghĩa là ung thư đã di căn từ các hạch bạch huyết đến các cơ quan khác, thường là phổi. Một số bác sĩ cũng gọi ung thư hắc tố giai đoạn 4 là ung thư hắc tố tiến triển.

Để chẩn đoán ung thư hắc tố giai đoạn 4, bác sĩ sẽ tiến hành:

  • Xét nghiệm máu để xem công thức máu và chức năng gan
  • Quét, chẳng hạn như siêu âm và hình ảnh, để xem ung thư đã lây lan như thế nào
  • Sinh thiết, để loại bỏ một mẫu để kiểm tra
  • Các cuộc họp nhóm đa ngành hoặc các cuộc họp với nhóm các chuyên gia về ung thư da

Đôi khi u ác tính có thể bùng phát trở lại sau khi nó được loại bỏ.

Bác sĩ sẽ xem xét vị trí ung thư đã di căn và mức độ tăng cao của lactate dehydrogenase (LDH) trong huyết thanh của bạn để xác định mức độ ung thư đã đi vào giai đoạn 4 hay chưa. Đọc tiếp để tìm hiểu các triệu chứng của ung thư hắc tố giai đoạn 4 trông như thế nào.

Khối u ác tính lây lan đến nơi nào khác?

Khi u ác tính chuyển sang giai đoạn 3, có nghĩa là khối u đã di căn đến các hạch bạch huyết hoặc vùng da xung quanh khối u nguyên phát và các hạch bạch huyết. Trong giai đoạn 4, ung thư đã di chuyển đến các khu vực khác xa hơn các hạch bạch huyết, như các cơ quan nội tạng của bạn. Những nơi phổ biến nhất mà khối u ác tính lây lan đến là:

  • Phổi
  • Gan
  • Xương
  • Óc
  • Dạ dày, hoặc bụng

Những khối u này sẽ gây ra các triệu chứng khác nhau, tùy thuộc vào khu vực mà nó đã lây lan. Ví dụ, bạn có thể cảm thấy khó thở hoặc ho liên tục nếu ung thư đã di căn đến phổi của bạn. Hoặc bạn có thể bị đau đầu kéo dài và không biến mất nếu nó đã lan đến não của bạn. Đôi khi các triệu chứng của u ác tính giai đoạn 4 có thể không xuất hiện trong nhiều năm sau khi khối u ban đầu được cắt bỏ.

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn cảm thấy đau và nhức hoặc các triệu chứng mới. Họ sẽ có thể giúp chẩn đoán nguyên nhân và đề xuất các lựa chọn điều trị.

*** Sau đây là tổng hợp Blog uy tín 

1. Thuocdactri247.com

Thứ Sáu, 13 tháng 8, 2021

Những dấu hiệu ung thư hắc tố da bạn cần phải biết

Các dấu hiệu ung thư hắc tố da nơi chúng có thể nhìn thấy, nên có rất nhiều khả năng phát hiện khối u ác tính ở giai đoạn đầu là rất quan trọng. Phát hiện sớm có thể làm tăng đáng kể cơ hội chữa khỏi bệnh. Việc kiểm tra da thường xuyên để phát hiện những vết mọc mới hoặc bất thường, hoặc những thay đổi của các nốt ruồi hiện có là rất quan trọng. 

Nốt ruồi bình thường

Nốt ruồi bình thường thường là một đốm nâu, rám nắng hoặc đen đều màu trên da. Nó có thể bằng phẳng hoặc nâng lên. Nó có thể là hình tròn hoặc hình bầu dục. Các nốt ruồi thường có chiều ngang nhỏ hơn 6 mm (khoảng ¼ inch) (bằng chiều rộng của một cục tẩy bút chì). Một số nốt ruồi có thể xuất hiện khi mới sinh, nhưng hầu hết xuất hiện trong thời thơ ấu hoặc khi trưởng thành. Những nốt ruồi mới xuất hiện sau này nên được bác sĩ kiểm tra.

Một khi nốt ruồi đã phát triển, nó thường sẽ giữ nguyên kích thước, hình dạng và màu sắc trong nhiều năm. Một số nốt ruồi cuối cùng có thể biến mất.

Hầu hết mọi người đều có nốt ruồi, và hầu như tất cả các nốt ruồi đều vô hại. Nhưng điều quan trọng là nhận ra những thay đổi trong nốt ruồi – chẳng hạn như kích thước, hình dạng, màu sắc hoặc kết cấu – có thể cho thấy một khối u ác tính có thể đang phát triển.

Cảnh báo sớm dấu hiệu ung thư hắc tố da

nhung dau hieu ung thu hac to da ban can phai biet
Cảnh báo sớm dấu hiệu ung thư hắc tố da

Chìa khóa để phát hiện sớm khối u ác tính là biết mình phải khám cái gì và khám ở đâu. Điều này không phải lúc nào cũng dễ dàng, vì khối u ác tính có thể là một bậc thầy về ngụy trang. Nó có thể trông giống như vết đồi mồi, vết thâm, vết loét, u nang, sẹo hoặc một đường sẫm màu bên dưới móng tay của bạn. Bạn có thể không cảm thấy khối u ác tính, nhưng đôi khi nó có thể bị ngứa, đau hoặc chảy máu.

Các phương pháp ABCDE  có thể giúp bạn xác định tốc độ tăng trưởng da bất thường có thể u ác tính:

  • A là không đối xứng: Dấu hiệu có khác nhau trên mỗi nửa không?
  • B dành cho đường viền: Các cạnh có răng cưa hay không đều không?
  • C là về màu sắc: Tổn thương của bạn có màu sắc không đồng đều với những đốm đen, nâu và rám nắng?
  • D là đường kính: Tổn thương của bạn có lớn hơn không?
  • E là để tiến hóa hoặc nâng cao: Tổn thương của bạn có thay đổi về kích thước, hình dạng hoặc kết cấu trong vài tuần hoặc vài tháng qua không?

Nếu câu trả lời cho bất kỳ câu hỏi nào trong số này là có, hoặc thậm chí có thể, hãy đến gặp bác sĩ da liễu để được đánh giá thích hợp. Cách duy nhất để chắc chắn liệu một nốt ruồi có phải là u ác tính hay không là đến gặp bác sĩ.

*** Sau đây là tổng hợp Blog uy tín 

1. Thuocdactri247.com

Thứ Tư, 11 tháng 8, 2021

Nguy cơ ung thư gan nguyên phát bạn phải biết

Nguy cơ gây ung thư gan nguyên phát xảy ra chủ yếu ở bệnh gan mạn tính, bao gồm xơ gan và viêm gan virus mạn. Vì vậy để hạn chế ung thư gan , phải chú ý vào các đối tượng nguy cơ trên , phải theo dõi , điều trị , ngăn ngừa. Bệnh ung thư khác nhau có các nguy cơ khác nhau. Một số yếu tố nguy cơ, như hút thuốc, có thể được thay đổi. Những người khác, chẳng hạn như tuổi của một người hoặc lịch sử gia đình, không thể thay đổi. Nhưng có một yếu tố nguy cơ, hoặc thậm chí một số yếu tố nguy cơ, không có nghĩa là bạn sẽ mắc bệnh. Và một số người mắc bệnh có thể có ít hoặc không có các yếu tố nguy cơ đã biết.

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ ung thư gan nguyên phát

Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) của một người.

nguy co ung thu gan nguyen phat
Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ ung thư gan nguyên phát

Giới tính

Ung thư biểu mô tế bào gan phổ biến hơn ở nam giới so với nữ giới. Phần lớn điều này có thể là do các hành vi ảnh hưởng đến một số yếu tố nguy cơ được mô tả dưới đây. Loại phụ fibrolamellar của HCC phổ biến hơn ở phụ nữ.

Chủng tộc/dân tộc

Tại Hoa Kỳ, người Mỹ gốc Á và người dân các đảo Thái Bình Dương có tỷ lệ ung thư gan cao nhất, tiếp theo là người gốc Tây Ban Nha/người Latinh, người Mỹ da đỏ/người bản xứ Alaska, người Mỹ gốc Phi và người da trắng.

Viêm gan siêu vi mãn tính

Trên thế giới, yếu tố nguy cơ phổ biến nhất của ung thư gan là nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) hoặc vi rút viêm gan C (HCV) mãn tính (lâu dài) . Những bệnh nhiễm trùng này dẫn đến xơ gan và là nguyên nhân làm cho ung thư gan trở thành bệnh ung thư phổ biến nhất ở nhiều nơi trên thế giới.

Ở Mỹ, nhiễm viêm gan C là nguyên nhân phổ biến hơn của HCC, trong khi ở châu Á và các nước đang phát triển, viêm gan B phổ biến hơn. Những người bị nhiễm cả hai loại virus này có nguy cơ cao phát triển bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan và ung thư gan. Nguy cơ thậm chí còn cao hơn nếu họ là những người nghiện rượu nặng (ít nhất 6 ly rượu mỗi ngày).

HBV và HCV có thể lây lan từ người này sang người khác khi dùng chung kim tiêm bị ô nhiễm (chẳng hạn như sử dụng ma túy), quan hệ tình dục không được bảo vệ hoặc sinh con. Chúng cũng có thể được truyền qua truyền máu, mặc dù điều này rất hiếm ở Hoa Kỳ vì các sản phẩm máu được kiểm tra để tìm những loại vi rút này. Ở các nước đang phát triển, trẻ em đôi khi bị lây nhiễm viêm gan B do tiếp xúc lâu với các thành viên trong gia đình bị nhiễm bệnh.

HBV có nhiều khả năng gây ra các triệu chứng, chẳng hạn như bệnh giống cúm và vàng da (vàng mắt và da). Nhưng hầu hết mọi người hồi phục hoàn toàn sau khi nhiễm HBV trong vòng vài tháng. Chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ người lớn trở thành người mang mầm bệnh mãn tính (và có nguy cơ mắc ung thư gan cao hơn). Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị nhiễm bệnh có nguy cơ cao trở thành người mang mầm bệnh mãn tính.

Mặt khác, HCV ít gây ra các triệu chứng hơn. Nhưng hầu hết những người bị HCV đều phát triển các bệnh nhiễm trùng mãn tính, có nhiều khả năng dẫn đến tổn thương gan hoặc thậm chí là ung thư.

Các vi rút khác, chẳng hạn như vi rút viêm gan A và vi rút viêm gan E, cũng có thể gây ra bệnh viêm gan. Nhưng những người bị nhiễm những loại vi rút này không phát triển thành viêm gan mãn tính hoặc xơ gan, và không tăng nguy cơ ung thư gan.

*** Sau đây là tổng hợp Blog uy tín 

1. Thuocdactri247.com